Giải âm
Giải âm | |
Vietnamese alphabet | giải âm |
---|---|
Chữ Hán | 解音 |
Giải âm (解音) refers to Literary Vietnamese translations of texts originally written in Literary Chinese.[1] These translations encompass a wide spectrum, ranging from brief glosses that explain individual terms or phrases to comprehensive translations that adapt entire texts for a Vietnamese reader. Works translated into Vietnamese include Chinese classics[2], such as the Analects (Luận ngữ uớc giải; 論語約解)[3], as well as native Vietnamese Classical Chinese literature, such as Truyền kỳ mạn lục (Tân biên Truyền kỳ mạn lục tăng bổ giải âm tập chú; 新編傳奇漫錄增補解音集註)[4].
Etymology
[edit]The term giải âm (解音) literally meaning 'to explain sounds.' It refers to translations of Literary Chinese texts into Literary Vietnamese, with an emphasis on preserving the original syntax while providing Vietnamese equivalents for the Chinese characters.
Âm (音) is a clipping of the term quốc âm (國音; "national pronunciation")[a], which was used to refer to the Vietnamese language.[5]
Translations of texts can be referred to by several terms, including:
- giải âm (解音)
- diễn âm (演音)
- ước giải (約解)
Another related term, giải nghĩa (解義)[6], literally meaning 'to explain meaning,' refers to translations that prioritize conveying the meaning of the text without adhering to the original word order. This approach places greater emphasis on semantic meaning of the source text.
- giải nghĩa (解義)
- diễn nghĩa (演義)
- thích nghĩa (釋義)
History
[edit]The earliest existing Vietnamese text with bilingual translation is Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh (佛說大報父母恩重經), dated to the fifteenth century.[7] This text features an Old Vietnamese translation alongside the original Classical Chinese.[8] The Vietnamese translation uses obsolete vocabulary and linguistic features that were characteristic of the period, providing valuable insight into the development of the Vietnamese language at the time.
Another notable translation work is Quốc ngữ thi nghĩa (國語詩義; 1396) which was written by Hồ Quý Ly (胡季犛; 1336–1407), it was a translation of the Classic of Poetry (詩經) into Vietnamese.[9][10][11] It was lost during the Fourth Era of Northern Domination.
The excerpt about Hồ Quý Ly's work from the Complete Annals of Đại Việt (Đại Việt sử ký toàn thư; 大越史記全書)[12]:
十一月、季犛作國語詩義幷序、令女師教后妃及宮人學習、序中多出己意、不從朱子集傳。
Thập nhất nguyệt, Quý Ly tác Quốc ngữ Thi nghĩa tịnh tự, lệnh nữ sư giáo hậu phi cập cung nhân học tập, tự trung đa xuất kỷ ý, bất tòng Chu Tử tập truyện.
Tháng mười một, Quý Ly làm sách Quốc ngữ Thi nghĩa và bài tựa, sai nữ sư dạy hậu phi và cung nhân học tập. Bài tựa phần nhiều theo ý mình, không theo tập truyện của Chu Tử.
In the eleventh month, Hồ Quý Ly composed Quốc ngữ Thi nghĩa with a preface, ordering female teachers to instruct the empress, concubines, and palace attendants in studying it. In the preface, many of his own ideas were expressed, diverging from Zhu Xi's collected commentaries.
— Đại Việt sử ký toàn thư 大越史記全書, volume 8 卷之八
Books continued to be translated into Vietnamese well into the Nguyễn dynasty, with notable examples such as:
- Thượng dụ huấn điều sao bản giải âm (上諭訓條抄本解音; 1834) - A giải âm translation of Huấn địch thập điều (訓迪十條), a set of ten moral and disciplinary principles issued by Emperor Minh Mạng (明命) in 1834.
- Chư kinh diễn âm (諸經演音; 1900) - A diễn âm translation of several Buddhist sutras such as Amitābha Sūtra (阿彌陀經), Cause and Effect Sūtra (因果經), etc.
The preface of Chu dịch quốc âm ca quyết (周易國音歌訣; 1815) states,[13][14]
我越之與諸華。學同而音異。老儒先生。往往演爲國音。取便初學。如詩經解義。固已行於世矣…余故曰訓詁之流也…今聖明在上。治教方隆。公卿大夫皆貴文學。大學衍義。與集史繤要諸書。次第印行。而是書繼之。
Ngã Việt chi dữ chư Hoa, học đồng nhi âm dị. Lão Nho tiên sinh, vãng vãng diễn vi quốc âm. Thủ tiện sơ học. Như Thi kinh giải nghĩa, cố dĩ hành ư thế hĩ ... Dư cố viết huấn cổ chi lưu dã ... Kim thánh minh tại thượng. Trị giáo phương long. Công khanh đại phu giai quý văn học. Đại học diễn nghĩa. Dữ Tập sử toản yếu chư thư. Thứ đệ ấn hành. Nhi thị thư kế chi.
Việt ta với nước Hoa, học thì giống mà phát âm thì khác. Các Lão Nho tiên sinh, thường dịch ra quốc âm. Để tiện lợi cho người mới học. Như quyển Thi kinh giải nghĩa thì đã lưu hành rộng rãi trong đời vậy ... Ta vậy nói rằng sách này thuộc loại huấn cổ ... Nay thánh minh ngự trị, trị dạy đang thịnh. Công khanh, đại phu đều coi trọng văn học. Các sách như Đại học diễn nghĩa và Tập sử toản yếu lần lượt được khắc in. Sách này cũng nối tiếp theo sau.
Our Vietnam (越; Việt), when compared with China (華; Hoa), our studies are the same, but our pronunciations differ. Old scholars here often adapt the texts into the national pronunciation (國音; Quốc âm, Vietnamese) for the convenience of beginners. For example, the Explanation of the Odes (詩經解義; Thi kinh giải nghĩa) has already been circulated widely ... Thus, I call this work a continuation of the tradition of exegesis (訓詁之流; huấn cổ chi lưu) ... Now, under the reign of a sagacious ruler, governance and education are flourishing. Officials, noblemen, and scholars all value literature and learning. Works such as The Explanation of the Great Learning (大學衍義; Đại học diễn nghĩa) and The Essentials of Historical Compilations (集史繤要; Tập sử toản yếu) have been successively printed and disseminated. This book follows in their wake.
— Phạm Lập Trai 范立齋, Chu dịch quốc âm ca quyết 周易國音歌訣, Preface 序
Examples
[edit]An example of simple vernacular glossing can be found in Tam thiên tự giải âm (三千字解音). In this text, the Chinese characters are organized into four-character verses, with their equivalents in chữ Nôm provided in smaller print alongside.
天
𡗶
地
坦
舉
拮
存
群
子
𡥵
孫
𡥙
六
𦒹
三
𠀧
thiên
trời
địa
đất
cử
cất
tồn
còn
tử
con
tôn
cháu
lục
sáu
tam
ba
In comparison, comprehensive translations such as the one found in Lễ ký đại toàn tiết yếu diễn nghĩa (禮記大全節要演義), a translation of the Book of Rites (禮記),
寡人
Quả nhân
I
聞
văn
heard
之
chi
it
"I heard it"
几𠃝德
Kẻ ít đức
person of little virtue (I)
尼
này
this
𠻵
mắng
heard
㗂
tiếng
sound
蒂
đấy
that
"This person of little virtue heard that sound"
In this example, the Classical Chinese term, 寡人 (a humble word for "I"; literally "person of few [virtue]") is translated into Vietnamese as 几𠃝德 (a person of little virtue; kẻ ít đức). The rest of the sentence is translated with its equivalent word. The Classical Chinese sentence reads as "I heard it", while the Vietnamese sentence reads "This person of little virtue heard that sound"
Chưng
[edit]Chưng (蒸) is an obsolete Vietnamese particle (inside Vietnamese translations)[b] commonly used to translate Classical Chinese terms such as: 夫 phù, 之 chi, 於 ư, 諸 chư, etc.[15][16]
Washizawa outlines the meanings of the particle chưng as follows:[16]
Function | Literary Chinese Equivalent |
---|---|
Subject-Predicate modifier | chi 之 |
Preposition | ư 於, vu 于 |
Sentence initial particle | phù 夫, phàm 凡 |
Pronoun | chi 之 |
“Meaningless particle” | chi 之 |
Definite article (-like) | (kỳ 其) |
父
Phụ
father
子
tử
son
之
chi
POSS
綱
cương
guiding principle
"the guiding principle (bond) between father and son"
蒸
Chưng
POSS
𦀚
giềng
relationship
吒
cha
father
昆
con
son
"the relationship between father and son"
Here, the Classical Chinese structure A 之 B becomes 蒸 B A (similar to Modern Vietnamese, B genitive A).
Preposition
[edit]得
Đắc
obtain
國
quốc
country
恒
hằng
ordinary
於
ư
PREP
斯
tư
this
"Gaining a country is common through these (times)"
特
Được
obtain
渃
nước
country
拱
cũng
also
常
thường
usual
於
ở
at
蒸
chưng
PREP
欺
khi
when
尼
này
this
意
ấy
that
"Gaining the country is also common during such times"
Sentence initial particle
[edit]夫
Phù
PTCL
復
phục
resume
何
hà
what
言
ngôn
say
"What else is there to say?"
蒸
Chưng
PTCL
吏
lại
again
牢
sao
why
群
còn
still
呐
nói
say
"Again, why do you still say (that)?"
Thửa
[edit]Thửa (所) is an obsolete Vietnamese particle used to translate Classical Chinese terms such as: 其 kỳ, 所 sở, 厥 quyết, etc.[18]
Function | Literary Chinese Equivalent |
---|---|
Demonstrative | kỳ 其 |
Pronoun | kỳ 其, quyết 厥 |
Nominalizer | sở 所 |
娘
Nương
young woman
適
thích
by chance
見
kiến
see
因
nhân
so
問
vấn
ask
其
kỳ
DEM
故
cố
reason
"She saw him by chance, so she asked him the reason."
娘
Nàng
young woman
意
ấy
that
侈
xảy
by chance
体
thấy
see
因
nhân
so
𠳨
hỏi
ask
所
thửa
DEM
據
cớ
reason
"She (the young woman) saw him by chance, so (she) asked him the reason"
公
Công
sir
見
kiến
see
其
kỳ
3.POSS
言
ngôn
say
頗
phả
very
有
hữu
there is
理
lí
reason
"Sir (he) found what he (Phạm) said very reasonable"
𤽗
Ngươi
FOC
宗鷟
Tông Thốc
Tông Thốc
体
thấy
see
所
thửa
3.POSS
𠅜
lời
word
呐
nói
say
𡲤
vả
very
固
có
there is
理
lí
reason
"Tông Thốc saw (that) his words which he said were very reasonable"
Another example using 厥 quyết,[22]
播
Bá
plant
厥
quyết
3.POSS
百
bách
hundred
穀
cốc
grain
"To plant all of your grains"
槞
Trồng
plant
所
thửa
3.POSS
𤾓
trăm
hundred
種
giống
variety
穭
lúa
grain
"To plant all of your various grains"
惟
Duy
only
娘
nương
young woman
所
sở
NZ
命
mệnh
order
"Just what lady (you) order (I will follow it)"
盃
Bui
Only
娘
nàng
young woman
所
thửa
NZ
遣
khiến
order
"Just what lady (you) order (I will follow it)"
Translations of vocabulary
[edit]Vietnamese | Classical Chinese |
---|---|
chẳng 拯 | 不 bất |
chẳng 拯 | 無 vô |
chớ 渚 | 毋 vô |
chớ 渚 | 弗 phất |
mựa 𱐾 | 勿 vật |
chăng 庄 | 莫 mạc |
Vietnamese | Classical Chinese |
---|---|
mà 麻 | 而 nhi |
vả 𡲤 | 且 thả |
bèn 卞 | 乃 nãi |
cũng 拱 | 亦 diệc |
thì/thời 時 | 則 tắc |
bằng 朋 | 若 nhược |
mặc 黙 | 以 dĩ |
Vietnamese | Classical Chinese |
---|---|
chưng 蒸 | 於 ư |
bởi 𪽝 | 自 tự |
lấy 𥙩 | 以 dĩ |
Vietnamese | Classical Chinese |
---|---|
vậy 丕 | 也 dã |
vậy 丕 | 矣 hĩ |
ru 𠱋 | 乎 hồ |
vậy 丕 | 焉 yên |
thay 台 | 哉 tai |
ấy 意 | 者 giả |
Vietnamese | Classical Chinese |
---|---|
sao 牢 | 何 hà |
ở đâu 於兠 | 安在 an tại |
sao chưng 牢蒸 | 惡乎 ô hồ |
bao nhiêu 包饒 | 幾多 kỉ đa |
Vietnamese | Classical Chinese |
---|---|
ắt 乙 | 必 tất |
hợp 合 | 當 đương |
khá 可 | 可 khả |
hay 咍 | 能 năng |
Notable giải âm texts
[edit]- Chỉ nam ngọc âm giải nghĩa (指南玉音解義) - earliest existing Literary Chinese - Vietnamese dictionary, has two prefaces both in Vietnamese and CC.
- Tứ thư ước giải (四書約解) - a translation of the Four Books, complied by Lê Quý Đôn (黎貴惇).
- Thi kinh giải âm (詩經解音) - a translation of the Classic of Poetry.
- Ngũ kinh tiết yếu diễn nghĩa (五經節要演義) - a translation of the Five Classics totalling 12 volumes, translated by Bùi Huy Bích (裴輝璧).
- Thi kinh đại toàn tiết yếu diễn nghĩa (詩經大全節要演義) - a translation of the Classic of Poetry.
- Thư kinh đại toàn tiết yếu diễn nghĩa (書經大全節要演義) - various translations of the chapters from the Classic of Documents.
- Lễ kí đại toàn tiết yếu diễn nghĩa (禮記大全節要演義) - a translation of the Classic of Rites consisting of 4 volumes.
- Dịch kinh đại toàn tiết yếu diễn nghĩa (易經大全節要演義) - a translation of the I Ching, translated by Phạm Quý Thích (范貴適).
- Xuân Thu đại toàn tiết yếu diễn nghĩa (春秋大全節要演義) - a translation of the Spring and Autumn Annals consisting of 6 volumes.
- Âm chất giải âm (隂騭解音) - a translation of Wenchang Wang's work, 陰騭文 Yīnzhìwén.
- Đại Việt sử ký tiệp lục tổng tự (大越史記捷綠總序) - a summary of the history of Đại Việt with Vietnamese commentary.
- Tam giáo nhất nguyên giải âm (三教一原解音) - a translation of Tam giáo nhất nguyên (三教一原) written by Trịnh Tuệ (鄭穗).
- Tử vi đẩu số giải âm 紫微斗數解音 - a translation of the Ziwei doushu methods used for divination.
Gallery
[edit]- A page from Tam tự kinh giải âm diễn ca 三字經解音演歌, shows the original text of Three Character Classic (三字經) alongside the Vietnamese giải âm translation.
- A line from Sơ học vấn tân 初學問津, 是謂春秋 (Thị vị Xuân thu; That is called Spring and Autumn Annals): 意浪經春秋 (Ấy rằng Kinh Xuân Thu).
- A page from Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh 佛說大報父母恩重經 which shows text in Literary Chinese alongside an earlier form of chữ Nôm representing Old Vietnamese pronunciation. Some double phonetic characters (chữ kép) are used to represent the consonant clusters in Old Vietnamese.
- A page from Cổ Châu Pháp Vân Phật bản hạnh ngữ lục 古珠法雲佛本行語錄 featuring the original Classical Chinese text and Vietnamese translation.
- A page from Thái Tông hoàng đế ngự chế Khoá Hư Tập 太宗皇帝御製課虚集.
See also
[edit]Notes
[edit]References
[edit]- ^ Shimizu, Masaaki (4 August 2020). "Sino-Vietnamese initials reflected in the phonetic components of 15th-century Nôm characters". Journal of Chinese Writing Systems. 4 (3): 183–195. doi:10.1177/2513850220936774 – via SageJournals.
The material used in this study is obviously older than the poems of Nguyễn Trãi and belongs to the text type called giải âm 解音, which includes word-for-word translations of Chinese texts into Vietnamese.
- ^ Nguyễn, Tuấn Cường; Bùi, Anh Chưởng (11 October 2020). "The Chinese script, Confucian script, and Nôm script: Some reflections on writing and politics in monarchical Vietnam". Journal of Chinese Writing Systems. 4 (3): 157. doi:10.1177/2513850220952175 – via SageJournals.
Several Chinese classics were translated into Vietnamese, such as Thi kinh giải âm 诗经解音 (Vietnamese Explication of the Classic of Poetry), Tứ thư ước giải 四书约解 (Concise Explication of the Four Books), Chu Dịch giải nghĩa diễn ca 周易解义演歌 (Poetic Explication for the Classic of Changes), and Thư kinh diễn nghĩa 书经演义 (Explication for the Classic of Documents). Nguyễn Tuấn Cường points out four goals relating to this situation: (a) to resolve the differences in language and script and better understand the meaning of the classic; (b) to add to the original content of the classic; (c) to translate into verse to educate at the elementary school level; (d) to express the capability of the translator as it relates to the idea of "the gentleman (君子) creates his own essay" (Nguyễn TC, 2018b). Translating Chinese Confucian classics into Vietnamese (using the Nôm script) would also help rulers to more easily extend their soft power. The Nôm script proved to be a promising tool with which to carry this out. Classical Chinese was indeed an obstacle, but it also had the advantage of being written in the Chinese script.
- ^ Nguyễn, Tuấn Cường (February 2014). "Tiếp cận văn bản học với Tứ thư ước giải". Tạp chí Hán Nôm: 27–45.
- ^ Nguyễn, Quang Hồng (2019). Truyền kỳ mạn lục giải âm – in kèm nguyên bản Hán nôm (in Vietnamese). Khoa học xã hội.
- ^ Kelley, Liam C. (29 June 2023). "Sinology in Vietnam". Journal of Chinese History 中國歷史學刊. 7 (2): 259. doi:10.1017/jch.2022.29.
- ^ Phan, John D. (2014-01-01), "4 Rebooting the Vernacular in Seventeenth-Century Vietnam", Rethinking East Asian Languages, Vernaculars, and Literacies, 1000–1919, Brill, p. 122, doi:10.1163/9789004279278_005, ISBN 978-90-04-27927-8, retrieved 2023-12-20,
Thus, the Literary Sinitic preface overtly claims the present dictionary to be an explication (giải nghĩa 解義) of Sĩ Nhiếp's original work—that is, the vernacular glossary to southern songs and poems entitled Guide to Collected Works (Chỉ nam phẩm vị 指南品彙).
- ^ Phan, John D. (11 October 2020). "Sesquisyllabicity, Chữ Nôm, and the Early Modern embrace of vernacular writing in Vietnam". Journal of Chinese Writing Systems. 4 (3). doi:10.1177/2513850220937355.
- ^ Hoàng, Thị Ngọ (2022). Chữ Nôm và tiếng Việt qua bản giải âm Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh (in Vietnamese). Văn học.
- ^ Phan, John D. (2014-01-01), "4 Rebooting the Vernacular in Seventeenth-Century Vietnam", Rethinking East Asian Languages, Vernaculars, and Literacies, 1000–1919, Brill, p. 103, doi:10.1163/9789004279278_005, ISBN 978-90-04-27927-8, retrieved 2023-12-20,
This is, furthermore, not the only time Hồ Quý Ly produced such a pedagogical text. Near the end of 1396, Hồ also composed a vernacular exegesis of the Book of Songs for similar purposes:
- ^ Ngữ Văn Hán Nôm - Tập 2: Ngũ Kinh (in Vietnamese). Viện Nghiên Cứu Hán Nôm. 2002. p. 138.
- ^ Nguyễn, Tuấn Cường (2016). "Dịch Nôm kinh điển Nho gia tại Việt Nam từ góc nhìn tư liệu, phiên dịch và thông diễn kinh điển". Academia. p. 15.
- ^ Ngô, Sĩ Liên (1697). Đại Việt sử ký toàn thư 大越史記全書 (in Literary Chinese). Vol. 8. Vietnam: Nội các quan bản 内閣官板. pp. 27b.
十一月、季犛作國語詩義幷序、令女師教后妃及宮人學習、序中多出己意、不從朱子集傳。
- ^ "周易國音歌 • Chu dịch quốc âm ca". Nôm Foundation. pp. 6–7.
- ^ Bunkyō, Kin (31 March 2021). Literary Sinitic and East Asia. Brill. pp. 151–152. ISBN 9789004437302.
This was a preface to a Chữ Nôm translation of the Confucian classic the Yijing 易經 (or Zhou yi 周易; a.k.a. Classic of Changes or Book of Changes), in which the author, in addition to pointing out the importance of exegesis for understanding the Confucian classics
- ^ 鷲澤, 拓也 (2017). "漢文-古ベトナム語対訳資料における虚詞 chưng の用法の拡張*14 世紀の『禅宗課虚語録』を中心に". Journal of Asian and African Studies (in Japanese). 94.
But in giải âm texts, it is also used as the word that corresponds to Chinese grammatical words 之 (zhī, chi) and 夫 (fú, phù) (Chinese character, Romanization in modern Mandarin Chinese, and Romanization in Vietnamese, respectively). The function of the word chưng has already been analyzed by several scholars, but the process of how its usage was extended has not been made clear.
- ^ a b Phan, Trang; Nguyen, Tuan-Cuong; Shimizu, Masaaki. "On the Exegetical Broadening of Nôm Particle Chưng: Evidence from the Cổ Châu Pháp Vân Phật Bản Hạnh Ngữ Lục". Studies in Vietnamese Historical Linguistics.
- ^ a b Nguyễn 阮, Thế Nghi 世儀. Tân biên Truyền kỳ mạn lục tăng bổ giải âm tập chú 新編傳奇漫錄增補解音集註. Vol. 1. p. 30.
- ^ 鷲澤, 拓也 (9 October 2018). "Usage of the Grammatical Word Thửa in the Chinese–Old Vietnamese Bilingual Text Tân biên Truyền kỳ mạn lục and Comparison with Other Documents". doi:10.15083/00076312.
- ^ 鷲澤, 拓也 (9 October 2018). "Usage of the Grammatical Word Thửa in the Chinese–Old Vietnamese Bilingual Text Tân biên Truyền kỳ mạn lục and Comparison with Other Documents". p. 278. doi:10.15083/00076312.
- ^ Nguyễn 阮, Thế Nghi 世儀. Tân biên Truyền kỳ mạn lục tăng bổ giải âm tập chú 新編傳奇漫錄增補解音集註. Vol. 1. p. 94.
- ^ 鷲澤, 拓也 (9 October 2018). "Usage of the Grammatical Word Thửa in the Chinese–Old Vietnamese Bilingual Text Tân biên Truyền kỳ mạn lục and Comparison with Other Documents". pp. 279–280. doi:10.15083/00076312.
- ^ Thi kinh diễn nghĩa 詩經演義. Vol. 4. p. 48.
- ^ 鷲澤, 拓也 (9 October 2018). "Usage of the Grammatical Word Thửa in the Chinese–Old Vietnamese Bilingual Text Tân biên Truyền kỳ mạn lục and Comparison with Other Documents". p. 282. doi:10.15083/00076312.
- ^ Nguyễn 阮, Thế Nghi 世儀. Tân biên Truyền kỳ mạn lục tăng bổ giải âm tập chú 新編傳奇漫錄增補解音集註. Vol. 1. p. 42.